Không cần phải lo lắng! Cẩm nang hội thoại ở siêu thị
2024.11.13
Trong cuộc sống thường ngày ở Nhật, vì tiếng Nhật chưa được vững, nên chắc có lẽ sẽ có một số trường hợp là chúng ta không đủ tự tin để giao tiếp. Trong đó, việc giao tiếp với nhân viên tại siêu thị khiến cho một số người lo lắng. Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn một số tình huống cơ bản và cáhc nói chuyện trong tình huống ở siêu thị. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé
Những từ vựng thường được dùng trong giao tiếp tại siêu thị
1. Những từ thường hay được nhìn thấy tại quầy thu ngân
– セルフレジ (Self-checkout): quầy thu ngân tự động
Đây là nơi bạn có thể tự thao tác tính tiền mà không cần đến sự hiện diện của nhân viên để có thể tự thanh toán một cách nhanh chóng và dễ dàng
– 支払い方法選択 (Payment method) Phương thức thanh toán
現金(genkin): tiền mặt、カード(kado):thẻ tính dụng、電子マネー(denshimane) : ví điện tử … là nhưng phương thức thanh toán cơ bản mà bạn có thể lựa chọn khi thanh toán hóa đơn
– 「お買い物袋はご利用ですか?」Would you like a shopping bag?: bạn có cần túi bóng không?
→Cách trả lời:
・「はい、お願いします」(hai, onegaishimasu)→ Yes, please. : vâng, cho tôi xin
・「いいえ、いりません」(iie, irimasen)→ No, thank you. : không, tôi không cần
2. Một số câu nói thường gặo khi giao tiếp với nhân viên
Khi không tìm thấy món đồ mà bạn cần tìm kiếm
– 「すみません、〇〇はどこにありますか?」(Excuse me, where is 〇〇?)(xin lỗi, cho tôi hỏi, … ở đâu vậy)
Ví dụ:
– 「豆腐はどこにありますか?」→ Where is the tofu?
Khi muốn xác nhận giá cả
– 「これ、いくらですか?」(How much is this?): Cái này bao nhiêu tiền
Trình tự thực hiện thanh toán tại quầy thu ngân
1. khi tính tiền
– Nhân viên sẽ hỏi:「ポイントカードはお持ちですか?」: Bạn có mang theo thẻ tích điểm không?
– 「はい、あります」→ Yes, I have it.
– 「いいえ、ありません」→ No, I don’t have it.
2. Hỏi về túi bóng
– Nhân viên sẽ hỏi:「袋はご利用ですか?」Bạn có cần sử dụng túi bóng không
– 「はい、お願いします」→ Yes, please.
– 「いりません」→ No, thank you.
3. Chọn phương pháp thah toán
– 「現金で払います」→ I’ll pay in cash. (genkin de haraimasu)
– 「カードでお願いします」→ I’ll pay by card. (kado de onegaishimasu)
4. Nói lời cảm ơn
– Nhân viên sẽ nói với bạn:「ありがとうございました!」(Thank you very much!) để cảm ơn → cũng hãy đáp lại họ bằng một câu cảm ơn nhé「ありがとう」
Một số biển báo, thông báo tại siêu thị
– 割引 (Giảm giá): Trên những măt hàng giảm giá sẽ được dán những nhãn dán có ghi như「〇〇%OFF」「値引きシール」
– 見切り品コーナー (Sản phẩm sắp hết hạn): là những sản phẩm được bản với giá rẻ vì gần hết hạn sửu dụng. Hạn sử dụng ở đây 賞味期限 không phải là hạn là hạn mà sản phẩm không còn sử dụng được nữa mà là hạn thời gian sản phẩm đang ở trạng thái ngon nhất để thưởng thức.
Hãy cùng nhau tham khảo một số từ vựng phía dưới nhé
1. Từ vưng liên quan đến bản thông báo, hướng dẫn
– 入口(いりぐち):Lối vào
– 出口(でぐち):Lối ra
– レジ:Thu ngân
– 総菜(そうざい):Thức ăn sẵn
– 鮮魚(せんぎょ):Hải sản
– 精肉(せいにく):Thịt
– 冷凍食品(れいとうしょくひん):Đồ đông lạnh
– 飲料(いんりょう):Đồ uống
– 日用品(にちようひん):Đồ dùng hằng ngày
2. Từ vựng liên quan đến sản phẩm
– 牛乳(ぎゅうにゅう):sữa
– 卵(たまご):Trứng
– 野菜(やさい):Rau xanh
– 果物(くだもの):Hoa quả
– お菓子(おかし):Bánh, kẹo, đồ ăn vặt
– パン:Bánh mì
– 米(こめ):Gạo
– 調味料(ちょうみりょう):Gia vị
– 醤油(しょうゆ): nước sốt
– 味噌(みそ):Miso
3. Từ vựng liên quan đến giá cả, thanh toán
– 税込(ぜいこみ):Bao gồm thuế
– 割引(わりびき):Giảm giá
– 半額(はんがく):Giảm nửa giá
– 特売(とくばい):Sản phẩm đặt biệt
– お会計(おかいけい):Thanh toán / quầy Thu ngân
– おつり:Tiền thối, tiền thừa
4. Từ vựng liên quan đến nhân viên hay dùng
– 袋(ふくろ):Túi
– ポイントカード:Thẻ thành viên
– 試食(ししょく):Ăn thử
– 在庫(ざいこ):Tồn kho
– 品切れ(しなぎれ):Hết hàng
5. Những bản quảng cao hay được nhìn thấy
– セール:Bán
– 新商品(しんしょうひん):Sản phẩm mới
– 本日限り(ほんじつかぎり):Chỉ hôm nay mới có
– 要冷蔵(ようれいぞう):Cần cấp đông
– 消費期限(しょうひきげん):Hạn sử dụng (hết hạn sử dụng cho sản phẩm)
– 賞味期限(しょうみきげん):Thời gian thực phẩm ngon nhất
Thế nào, khi nhớ hết những hướng dẫn và tự vựng trên, tôi nghĩa bạn sẽ không còn vấn đề gì với việc đi siêu thị một mình tại Nhật Bản, không cần quá lo lắng và căng thẳng khi bắt chuyện với nhân viên, hãy cố gắng tự tin luyện tập từ những tình huống đơn giản nhất để nâng cao khả năng hội thoại tiéng Nhật nhé!